Nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn luôn là điều khiến chúng ta quan tâm hàng đầu hiện nay, vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta.
Trước thực trạng ô nhiễm trầm trọng, Bộ Y Tế đã đề ra bộ tiêu chuẩn nước sinh hoạt để đánh giá độ an toàn của nước và được toàn xã hội công nhận. Việc nắm được và hiểu những tiêu chuẩn nước sinh hoạt giúp bạn kiểm định, đánh giá chất lượng nguồn nước, từ đó có biện pháp bảo vệ sức khoẻ kịp thời, hiệu quả. Vậy, nước được sản xuất từ nhà máy phải đảm bảo mấy tiêu chuẩn? Và nguồn nước bạn đang sử dụng liệu có đang an toàn?
Tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT
Tiêu chuẩn nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống do Bộ Y tế ban hành đã được thay thế bởi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt và được áp dụng kể từ ngày 15/06/2019.
Hiện tại Tiêu chuẩn nước ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT và đối với QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt vẫn còn hiệu lực cho đến hết 15/06/2021
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN 01 giúp bạn tham khảo các chỉ tiêu để không vượt quá mức quy định, đảm bảo an toàn trong sinh hoạt hàng ngày. Nếu không sẽ dẫn đến rất nhiều căn bệnh nguy hiểm như ung thư, tiêu chảy, ngộ độc… thậm chí tử vong. Nếu chỉ số của các thành phần như Asen (As), Nitrit (NO2-), Mangan (Mn), Sắt (Fe)… vượt quá mức so với bảng dưới đây, bạn cần tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra phương pháp xử lý kịp thời.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (gọi tắt là nước ăn uống).
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giới hạn
tối đa cho phép
|
Phương pháp thử
|
Mức độ giám sát
|
I
|
II
|
1
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
15
|
TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887 – 1985)/SMEWW 2120
|
A
|
2
|
Mùi vị
|
–
|
Không có mùi vị lạ
|
Không có mùi vị lạ
|
Cảm quan/SMEWW 2150 B và 2160 B
|
A
|
3
|
Độ đục
|
NTU
|
5
|
5
|
TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990)/SMEWW 2130 B
|
A
|
4
|
Clo dư
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,3-0,5
|
–
|
SMEWW 4500Cl/US EPA 300.1
|
A
|
5
|
pH
|
–
|
Trong khoảng 6,0 – 8,5
|
Trong khoảng 6,0 – 8,5
|
TCVN 6492:1999/SMEWW 4500 – H+
|
A
|
6
|
Hàm lượng Amoni
|
mg/L
|
3
|
3
|
SMEWW 4500 – NH3 C /SMEWW 4500 – NH3 D
|
A
|
7
|
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)
|
mg/L
|
0,5
|
0,5
|
TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) / SMEWW 3500 – Fe
|
B
|
8
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
4
|
4
|
TCVN 6186:1996/ISO 8467:1993 (E)
|
A
|
9
|
Độ cứng tính theo CaCO3
|
mg/L
|
350
|
–
|
TCVN 6224 – 1996 / SMEWW 2340 C
|
B
|
10
|
Hàm lượng Clorua
|
mg/L
|
300
|
–
|
TCVN 6194 – 1996(ISO 9297 – 1989)/ SMEWW 4500 – Cl- D
|
A
|
11
|
Hàm lượng Florua
|
mg/L
|
1.5
|
–
|
TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992)/ SMEWW 4500 – F-
|
B
|
12
|
Hàm lượng Asen tổng số
|
mg/L
|
0,01
|
0,05
|
TCVN 6626:2000 / SMEWW 3500 – As B
|
B
|
13
|
Coliform tổng số
|
Vi khuẩn/ 100ml
|
50
|
150
|
TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990)/SMEWW 9222
|
A
|
14
|
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
Vi khuẩn/ 100ml
|
0
|
20
|
TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990)/SMEWW 9222
|
A
|
Tiêu chuẩn nước ăn uống và sinh hoạt theo Luật định được áp dụng cho các đối tượng gồm: là các cá nhân, văn phòng làm việc, trường học, cơ quan tổ chức cùng các hộ gia đình, cơ sở kinh doanh nước sinh hoạt dưới 1000m3 trong một ngày đêm.
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt 6-1:2010/BYT
Áp dụng đối với nguồn nước dùng để uống trực tiếp. Cụ thể, tiêu chuẩn cấp nước mới nhất QCVN 01:2009/BYT áp dụng với nguồn nước máy thành phố (109 chỉ tiêu), mỗi chỉ tiêu đều có mức đánh giá một cách cụ thể.
Bên cạnh đó, thông tư 41/2018/tt-byt cũng đã được ban hành để bổ sung những quy chuẩn giám sát chất lượng nước sử dụng trong mục đích sinh hoạt. Dựa trên các tiêu chuẩn nước sinh hoạt, các cơ quan chức năng có thể đánh giá và kiểm tra được chất lượng của nguồn nước, xác định tiêu chuẩn để xây dựng nhà máy, các trạm cấp nước.
Đồng thời, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt cũng là cơ sở để người tiêu dùng có thể tự kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước mà gia đình mình đang sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.